Tiêu chuẩn thiết kế dùng để tính toán cường độ ứng suất & khả năng chịu lực của giàn thép được tuân thủ một cách chính xác theo những tiêu chuẩn thiết kế quốc tế như sau:
I.Tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn Úc AS4600 (1996) dùng cho kết cấu thép cán nguội
- Tiêu chuẩn Úc AS1170: Tải trọng thiết kế
- Tiểu chuẩn Úc AS4100 thiết kế kết cấu thép
- Tiêu chuẩn Úc AS1397 tấm kim loại mạ kẽm hoặc nhôm kẽm
- Tiêu chuẩn Úc AS3566 Vít tự khoan trong xây dựng
II. Tiêu chuẩn thiết kế khác:
- Tiêu chuẩn Anh BS5950 dùng thiết kế Kết Cấu Thép, phần 1: (1995) Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng kết cấu đơn giản
- Tiêu chuẩn Anh BS5950 dùng thiết kế Kết Cấu Thép, phần 5: (1998) Tiêu chuẩn thiết kế cho cấu kiện cường độ cao, mỏng.
- Tiêu chuẩn Anh BS6399 dùng thiết kế Kết Cấu Thép, phần 1: (1984): Tải trọng thiết kế cho công trình.
- Tiêu chuẩn CP3, chương 5, phần 2: Tải trọng gió.
1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
– Thép mạ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao G550, AZ100.
– Giới hạn tối thiểu: 5500kg/cm2.
– Trọng lượng lớp mạ tối thiểu: trên cả bờ mặt thép 100g/m2
2. BẢNG TẢI TRỌNG:
TÊN: Tính tải Hoạt tải Tải theo trần
Mái tôn 25kg/m2 30kg/m2 11kg/m2
Mái ngói 65kg/m2 30kg/m2 11kg/m2
3. KHẨU ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH KÈO
– Khẩu độ ngang tối đa với mái tôn là: 22 m
– Khẩu độ ngang tối đa đối với mái ngói :16 m
– Khoảng cách kèo tối đa :1,3 m cho mái ngói
– Khoảng cách kèo tối đa: 2,5 m cho mái tôn